[Vật lí 6] Bài 10: Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

Bài 10: Lực kế. Phép đo lực. Trọng lượng và khối lượng

10.1. Trong các câu sau đây, câu nào đúng?

Chọn D. Lực kế là dụng cụ dùng để đo lực, còn cân Rôbécvan là dụng cụ dùng để đo khối lượng.

10.2. Tìm những con số thích hợp để điền vào chỗ trống.

Giải
a) 28.000
b) 92 gam
c) 160.000 niutơn

10.3. Đánh dấu x vào những ý đúng trong các câu trên: Khi cân túi đường bằng một cân đồng hồ ( H.10.2 ):

Giải
Câu đúng : a) Cân chỉ khối lượng của túi đường.
b) Trọng lượng của túi đường làm quay kim của cân.

10.4. Từ nào trong dấu ngoặc là từ đúng?

a. Khi cân hàng hóa đem theo người lên máy bay thì ta quan tâm đến (trọng lượng, khối lượng, thể tích) của hàng hóa.
Giải
a) Trọng lượng
b) Khối lượng
c) Trọng lượng

10.5. Hãy đặt một câu trong đó dùng cả 4 từ: trọng lượng, khối lượng, lực kế, cân.

Giải
Muốn biết khối lượng của một vật thì dùng cân để đo, còn muốn biết trọng lượng của một vật thì dùng lực kế để đo.

10.6*. Lực kế lò xo dùng trong trường học có thang chia độ theo đơn vị niutơn. Nhưng lực kế lò xo mà người đi chợ mua hàng thường đem theo lại có thang chia độ theo đơn vị kilôgam. Giải thích tại sao người ta có thể làm như vậy?

Giải
Vì trọng lượng của vật tì lệ với khối lượng của nó: P = 10m (một vật khối lượng 1kg có trọng lượng 10N), nên trên bảng chia độ của “cân lo xo” đáng lẽ ghi 1N; 1,1N; 1,2N;…, thì có thể ghi 100g; 110g; 120g … Như vậy dùng lực kế có thể xác định được khối lượng.

10.7. dùng những cụm từ thích hợp trong khung đề điền vào những cỗ trống trong các câu dưới đây:

- vài phần mười niutơn - vài niutơn
- vài trăm niutơn - vài trăm nghìn niutơn
Giải
a) Vài trăm niutơn
b) Vài trăm nghìn niutơn
c) Vài phần mười niutơn
d) Vài niutơn.

10.8. Hãy chỉ ra câu mà em cho là không đúng ?

Chọn D. Khối lượng của một vật phụ thuộc vào trọng lượng của nó.

10.9. Muốn đo thể tích và trọng lượng của một hòn sỏi thì người ta phải dùng:

Chọn D. Lực kế và bình chia độ.

10.10. Một quyển vở có khối lượng 80g thì có trọng lượng bao nhiêu niutơn?

Chọn B. 0,8N

10.11. Một cặp sách có trọng lượng 35N thì có khối lượng bao nhiêu gam ?

Chọn D. 3500g

10.12. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung phù hợp ở cột bên phải.

Giải
1- c 2-d 3-a 4-b

10.13. Ghép nội dung ở cột bên trái với nội dung phù hợp với nội dung ở cột bên phải

Giải
1-d 2-c 3-a 4-b

10.14. Khi treo một vật khối lượng m­1 vào thực tế thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế là ∆l1 = 3cm. Nếu lần lượt treo vào lực kế các vật có khối lượng m2 = 2m1, m3 = 1/3 m1 thì độ dài thêm ra của lò xo lực kế sẽ lần lượt là :

Chọn B. ∆l2 = 6cm ; ∆l3 = 1cm

10.15*. Một lò xo có độ dài ban đầu là l0=20cm. Gọi l (cm) là độ dài của lò xo khi được treo các quả cân có khối lượng m(g). Bảng dưới đây cho ta các giá trị của l theo m.

a)
P ( N ) = 1 thì ∆L(cm) = 1
P ( N ) = 2 thì ∆L(cm) = 2
P ( N ) = 3 thì ∆L(cm) = 3
P ( N ) = 4 thì ∆L(cm) = 4
P ( N ) = 5 thì ∆L(cm) = 5
P ( N ) = 6 thì ∆L(cm) = 6
b) Độ dài thêm của lò xò khi treo vật :
22,5 – 19 = 3,5 cm
Khối lượng của vật : 350 gam
Share on Google Plus
Hỗ trợ trực tuyến