[Vật lí 9] Bài 2: Điện trở của dây dẫn - Định luật Ôm

[Vật lí] Bài 2: ĐIỆN TRỞ CỦA DÂY DẪN – ĐỊNH LUẬT ÔM

2.1. Trên hình 2.1 vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế của ba dây dẫn khác nhau.



a. Từ đồ thị, hãy xác định giá trị cường độ dòng điện chạy qua mỗi dây dẫn khi hiệu điện thế đặt giữa hai đầu dây dẫn là 3V.
b. Dây dẫn nào có điện trở lớn nhất? Nhỏ nhất? Giải thích bằng ba cách khác nhau.


Đáp án: Từ đồ thị khi U = 3 V thì
I1 = 5 mA -> R1 = 600 Ω
I2 = 2 mA -> R2 = 1500 Ω
I3 = 5 mA -> R3 = 3000 Ω
Ba cách xác định điện trở lớn nhất, nhỏ nhất:
+ Cách 1: Từ kết quả đã tính ở trên ta thấy dây dẫn 3 có điện trở lớn nhất, dây dẫn 1 có điện trở nhỏ nhất.
+ Cách 2: Nhìn vào đồ thị, không cần tính toán, ở cùng một hiệu điện thế, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ lớn nhất thì điện trở của dây dẫn đó nhỏ nhất. Ngược lại, dây dẫn nào cho dòng điện chạy qua có cường độ nhỏ nhất thì dây đó có điện trở lớn nhất.
+ Cách 3: Nhìn vào đồ thị. Khi dòng điện chạy qua ba điện trở có cường độ như nhau thì giá trị hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở nào lớn nhất, điện trở đó có giá trị lớn nhất.

2.2. Cho điện trở R = 15Ω
a. Khi mắc điện trở này vào hiệu điện thế 6V thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là bao nhiêu?
b. Muốn cường độ dòng điện chạy qua điện trở tăng thêm 0,3A so với trường hợp trên thì hiệu điện thế đặt vào hai đầu điện trở khi đó là bao nhiêu?

Đáp án:
a. I = 0,4 A
b. Cường độ dòng điện tăng thêm 0,3A tức là I = 0,7 A. Khi đó U = IR = 0,7.15 = 10,5 V

2.3 Làm thí nghiệm khảo sát sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đặt giữa hai đầu vật dẫn bằng kim lọai, người ta thu được bảng số liệu sau: (SGK)

a. Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U.
b. Dựa vào đồ thị ở câu a, hãy tính điện trở của vật dẫn nếu bỏ qua những sai số trong phép đo.


Đáp án:
a. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của I vào U được vẽ trên hình 2.1.



b. Từ đồ thị 2.1 ta thấy: Khi U = 4,5V thì I = 0,9 A, suy ra R = 5Ω

2.4 Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2.2, điện trở R­1=10Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là UMN=12V.


a. Tính cường độ dòng điện I1 chạy qua R1.
b. Giữ nguyên UMN=12V, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 khi đó ampe kế chỉ giá trị I2=I1/2. Tính điện trở R2.

Đáp án:
a. I1 = 1,2 A

b. Ta có I2 = 0,6 A nên R2 = 20 Ω

2.5 Điện trở của một dây dẫn nhất định có mối quan hệ phụ thuộc nào dưới đây?
Đáp án: C

2.6 Khi đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua nó có cường độ là I. Hệ thức nào dưới đây biểu thị định luật Ôm?
Đáp án: B

2.7 Đơn vị nào dưới đây là đơn vị đo điện trở?
Đáp án: A

2.8 Trong thí nghiệm khảo sát định luật Ôm, có thể làm thay đổi đại lượng nào trong số các đại lượng gồm hiệu điện thế, cường độ dòng điện, điện trở dây dẫn?
Đáp án: A

2.9 Dựa vào công thức R=U/I có học sinh phát biểu như sau: “Điện trở của dây dẫn tỉ lệ thuận với hiệu điện thế giữa hai đầu dây dẫn và tỉ lệ nghịch với cường độ dòng điện chạy qua dây”. Phát biểu này đúng hay sai? Vì sao?

Đáp án: Phát biểu này sai vì điện trở là một đại lượng có giá trị không thay đổi. Theo công thức thì ta có thể xác định giá trị điện trở dựa vào hiệu điện thế và cường độ dòng điện trong mạch chứ điện trở hoàn toàn không phụ thuộc vào hiệu điện thế và cường độ dòng điện.

2.10 Đặt hiệu điện thế 6V vào hai đầu một điện trở thì dòng điện đi qua điện trở có cường độ 0,15A.
Đáp án:
a. Từ định luật Ôm, ta có R=U/I=6/0,15=40Ω
b. Nếu tăng hiệu điện thế lên 8V thì giá trị điện trở vẫn không thay đổi là 40Ω. Cường độ dòng điện qua nó là 0,2A

2.11 Giữa hai đầu một điện trở R1=20Ω có một hiệu điện thế là U=3,2V.
a. Tính cường độ dòng điện I1 đi qua điện trở này khi đó.
b. Giữ nguyên hiệu điện thế U đã cho trên đây, thay điện trở R1 bằng điện trở R2 sao dòng điện đi qua R2 có cường có cường độ I2=0,8I1. Tính R2.

Đáp án:
a. Cường độ dòng điện I­1=U/R1=3,2/20=0,16A.
b. Cường độ dòng điện I2=0,8I1=0,8.0,16=0,128A
Điện trở R2=U/I2=3,2/0,128=25Ω

2.12 Trên hình 2.3 có vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế đối với hai điện trở R1 và R2.
a. Từ đồ thị này hãy tính trị số các điện trở R1 và R2.
b. Tính cường độ dòng điện I1, I2 tương ứng đi qua mỗi điện trở khi lần lượt đặt hiệu điện thế U=1,8V vào hai đầu mỗi điện trở đó.




Đáp án:
a. Tính giá trị điện trở R1.
+ Nhìn vào đồ thì ta chọn một điểm nằm trên đồ thị R1 sao cho có thể xác định được hiệu điện thế và cường độ dòng điện một cách dễ dàng, ta chọn điểm có U1=4V và I1=0,2A.
+ Theo định luật Ôm thì I1=U1/R1. Suy ra: R1=U1/I1=4/0,2=20Ω
Tính giá trị điện trở R2.
+ Tương tự đối với điện trở R2 thì ta chọn điểm U2=1V và I2=0,2A ta cũng tính được R2=5Ω
b.
+ Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là I1= U1/R1=1,8/20=0,09A.
+ Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là I2= U2/R2=1,8/5=0,36A.
Share on Google Plus
Hỗ trợ trực tuyến