[Vật lí 8] Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều

[Vật lí 8] Bài 3: Chuyển động đều - Chuyển động không đều


Lưu ý: s1 = s1, vtb = vtb,...

Bài 3.1. Trang 8 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải


Phần 1 : Câu C.

Phần 2 : Câu A.

Bài 3.2. Trang 8 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

C. vtb = (s1+s2) / (t1+t2)

Đáp án đúng : chọn C.

Bài 3.3. Trang 9 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

Ta có : s1 = 3km = 3000m ; s2 = 1,95km = 1950m ; t2 = 0,5h = 1800s

Thời gian người đi bộ đi hết quãng đường đầu là :

t1 = s1/v1  = 3000/2  = 1500(s)

Vận tốc trung bình của người đó trên cả hai quãng đường là :

vtb = (s1+s2)/(v1+v2)  = (3000+1950)/(1500+1800) = 1,5m/s.

Bài 3.4. Trang 9 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

a) Không đều.

b) vtb = s/t  = 100/9.78 bắng xấp xỉ 10,22m/s = 36,8km/h.

Bài 3.5. Trang 9 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

a) v1 = s1/t1 = 7m/s ; v2 = s2/v2  = 10m/s ; v3 = s3/v3  = 4,4m/s ;

v4 = s4/t4  = 4,4m/s ; v5 = s5/t5  = 4,4m/s ; v6 = s6/t6  = 4,4m/s ;

v7 = s7/t7  = 4,4m/s ; v8 = s8/t8  = 5m/s ; v9 = s9/t9  = 6m/s .

Nhận xét
Trong hai quãng đường đầu, vận động viên chuyển động nhanh dần.
Trong năm quãng đường tiếp theo vận động viên chuyển động đều.
Trong hai quãng đường sau cùng vận động viên chuyển động nhanh dần.

b) Vận tốc trung bình trong cả chặng đường đua là : vtb = 5,56m/s

Bài 3.6. Trang 9 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

a) Vận tốc trung bình trên quãng đường từ A tới B là :

s1 = 45km = 45 000m ; t1 = 2h15phút = 8100s

vtb1 = s1/t1 = 45000/8100 = 5,56m/s.

Vận tốc trung bình trên quãng đường từ B tới C là :

s2 = 30km = 30 000m ; t2 = 24phút = 1440s

vtb2 = s2/v2 = 30000/1440 = 20,83m/s.

Vận tốc trung bình trên quãng đường từ C tới D là :

s3 = 10km = 10 000m ; t3 = 1/4h = 900s

vtb3 = s3/t3  = 10000/900 = 11,11m/s.

b) Vận tốc trung bình trên cả quãng đường đua là :

vtb = (s1+s2+s3)/(t1+t2+t3) = (45000+30000+10000)/(8100+1440+900) xấp xỉ 8,14m/s.

Bài 3.7. Trang 9 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

Gọi s là chiều dài của nửa quãng đường.

Thời gian đi nửa quãng đường đầu với vận tốc v1 là :

t1 = s/v1  (1)

Thời gian đi nửa quãng đường còn lại với vận tốc v2 là :

t2 = s/v2   (2)

Vận tốc trung bình của người đi xe đạp trên cả quãng đường là :

vtb = 2s/( t1 + t2) (3)

Kết hợp (1), (2) và (3) có (1/v1)+(1/v2)=2/vtb. Thay vtb = 8km/h; v1 = 12km/h.

Vận tốc TB của người đi xe nửa quãng đường sau là v2= 6km/h

Bài 3.8. Trang 10 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

Đáp án đúng : chọn D.

Bài 3.9. Trang 10 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

Đáp án đúng : chọn B.

Bài 3.10. Trang 10 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

SBT Vật lí 8 trang 81

Bài 3.11. Trang 10 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

Vì em thứ nhất chạy anh hơn em thứ hai nên trong một giây em thứ nhất vượt xa em thứ hai một đoạn đường là : v1 – v2 = 0,8m

Em thứ nhất muốn gặp em thứ hai trong khoảng thời gian ngắn nhất thì em thứ nhất phải vượt em thứ hai đúng một vòng sân

Thời gian ngắn nhất để hai em gặp nhau trên đường chạy là :

t = s/v = 400/0,8  = 500s = 8phút 20giây.

Bài 3.12. Trang 10 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

a) Sau 1 giờ ôtô và xe đạp gần nhau một khoảng :

v = v1 + v2 = 45 + 15 = 60km

Thời gian ôtô và xe đạp gặp nhau là :

t = s/v = 120/60 = 2 giờ

b) Nơi gặp nhau cách Hà Nội : 45 x 2 = 90 km.

Bài 3.13. Trang 10 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

Tóm tắc

v1 = 45km/h ; t1 = 20phút = 1/3h

v2 = v1 =1/3 . 45 = 15km/h ; t2 = 30phút = 1/2h

v3 = 4v2 = 4. 15 = 60km/h ; t3 = 10phút = 1/6h

Độ dài chặng đường bằng là :

s1 = v1.t1 = 45.1/3  = 15km

Độ dài chặng đường leo dốc là :

s2 = v2.t2 = 15.1/2  = 7,5km

Độ dài chặng đường xuống dốc là :

s3 = v3.t3 = 60.1/6  = 10km

Độ dài của cả chặng đường AB là :

s = s1 + s2 + s3

= 15 + 7,5 + 10 = 32,5km

Bài 3.14. Trang 10 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

a) Khi ca nô xuôi dòng :

(vr + vdn).4 = 120 vr + vdn = 30 (1)

Khi ca nô ngược dòng :

(vr – vdn).6 = 120 vr – vdn = 20 (2)

Cộng (1) và (2) vế theo vế ta được :

2vr = 50 vr = 25km/h và vdn = 5km/h

b) Canô tắt máy thì trôi với vận tốc của dòng nước, do đó

Thời gian canô tắt máy đi từ M đến N là : = 24h

Bài 3.15. Trang 11 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

a) Thời gian toa sau qua trước mặt người quan sát nhiều hơn toa liền trước là 0,5s nên thời gian thời gian toa thứ nhất qua trước mặt người quan sát là :

9 – 0,5.5 = 6,5s

b) Tổng thời gian đoàn tàu qua trước mặt người quan sát :

6,5 + 7 + 7,5 + 8 + 8,5 + 9 = 46,5s

Chiều dài của đoàn tàu là : 6.10 = 60m

Vận tốc trung bình của đoàn tàu sáu toa lúc vào ga là :

vtb = 60 : 46,5 = 1,3m/s.

Bài 3.16. Trang 11 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

54km/h = 15m/s ; 36km/h = 10m/s

Ôtô và đoàn tàu chuyển động ngược chiều. nên vận tốc của ôtô so với đoàn tàu là :

15 + 10 = 25m/s

a) Chiều dài đoàn tàu là : 25 x 3 = 75m

b) Nếu ôtô vượt đoàn tàu thì vận tốc của ôtô so với đoàn tàu là :

15 – 10 = 5m/s

Thời gian để ôtô vượt hết chiều dài của đoàn tàu là : 75 : 5 = 15s.

Bài 3.17. Trang 11 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

Đáp án đúng : chọn C.

Bài 3.18. Trang 11 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

Dựa vào công thức : vtb = (s1+s2+s3)/(t1+t2+t3)

Đáp án đúng : chọn B.

Bài 3.19. Trang 11 – Bài tập vật lí 8.


Bài giải

vngười/đất = vngười/tàu + vtàu/đất = 3 + 36 = 39km/h

Đáp án đúng : chọn B.



Trở lại list bài giải Vật lí 8:  http://www.oni.vn/KCeqS

Share on Google Plus
Hỗ trợ trực tuyến